Xuất hành đầu năm Mậu Tuất 2018 như thế nào thì tốt?
Những việc được tiến hành đầu tiên trong những ngày đầu năm mới rất quan trọng đối với người dân Việt và không ít người quan tâm tới việc chọn hướng xuất hành đầu năm 2018 với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn. Từ mùng 1 đến mùng 10 Tết Mậu Tuất 2018, có các hướng xuất hành cũng như ngày giờ xuất hành tốt xấu khác nhau.
Xem ngày giờ tốt, hướng xuất hành năm Mậu Tuất 2018 để đón tài lộc, may mắn
1. Chọn hướng xuất hành tốt trong Tết Mậu Tuất 2018
Muốn cầu tài lộc xuất hành hướng Nam, muốn cầu may mắn, hỷ khánh nên đi về hướng Đông Bắc.
Phong thủy có 8 hướng, mỗi hướng tương ứng với quẻ vị và ngũ hành khác nhau. Cụ thể:
Hướng Đông: Quẻ Chấn, hành Mộc.
Hướng Tây: Quẻ Đoài, hành Kim.
Hướng Nam: Quẻ Ly, hành Hỏa.
Hướng Bắc: Quẻ Khảm, hành Thủy.
Hướng Đông Nam: Quẻ Tốn, hành Mộc.
Hướng Tây Nam: Quẻ Khôn, hành Thổ.
Hướng Đông Bắc: Quẻ Cấn, hành Thổ.
Hướng Tây Bắc: Quẻ Càn, hành Kim.
Các hướng lại có tính chất sinh khắc chế hóa khác nhau. Nếu xuất hành từ nhà theo hướng tương sinh (hướng sinh cho vận khí của gia chủ) thì cả năm đó sẽ đón hỷ khí, mọi chuyện thuận hòa, cát lành.
Lưu ý, chỉ nên lấy hướng sinh cho ta vượng, hoặc ta sinh cho cung chứ nên tránh hướng khắc với ngũ hành của ta.
Theo quan niệm từ xa xưa, mùng 1 Tết là ngày đại cát, vì đó là ngày đầu tiên của năm mới. Hầu hết các gia đình đều xem ngày giờ và hướng xuất hành vào ngày này để cầu mong sự may mắn, thịnh phát về tài lộc và an lành về sức khỏe, gia đạo trong cả năm.
Hướng xuất hành thường có 2 hướng chính là Tài Thần (cầu tài lộc) và Hỷ Thần (cầu may mắn, hỷ khánh).
Ngày mùng 1 Tết Mậu Tuất 2018 là ngày Kỷ Mão, thuộc hành Thổ, sao Cang, nên nếu muốn cầu tài lộc xuất hành về hướng Nam để gặp Tài Thần, muốn cầu may mắn, hỷ khánh nên đi về hướng Đông Bắc để gặp Hỷ Thần.
Lưu ý: Từ lúc 00h ngày mùng 1 được tính là thời khắc đầu tiên của năm mới Mậu Tuất. Hướng xuất hành được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Do đó, để cầu mong tài lộc vượng phát năm 2018, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Nam, sau đó đi tiếp các nơi khác. Còn muốn cầu may mắn, niềm vui, điều cát lành thì nên đi về hướng Đông Bắc, sau đó mới đi sang các hướng khác.
2. Xem ngày giờ xuất hành năm 2018 thuận lợi, an lành
Mùng 1: Tốt
Nên xuất hành, mở hàng, đi lễ chùa, khai bút, hội họp.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Ngọ (11h-13h), Dần (3h-5h), Thân (15h-17h), Thìn (7h-9h), Tuất (19h-21h).
Hướng tốt: Cầu tài lộc đi về hướng Nam, cầu nhân duyên, hỷ khánh đi về hướng Đông Bắc.
Lưu ý, trong ngày mùng 1 Tết, giờ Tý rất đẹp, nếu muốn cầu tài lộc, ngay giao thừa nên đi cầu may cầu lộc hoặc đi lễ chùa.
Mùng 2: Tốt
Nên xuất hành, đi lễ chùa cầu bình an, hội họp.
Giờ tốt: Sửu (1h-3h), Mùi (13h-15h), Mão (5h-7h), Dậu (17h-19h), Tị (9h-11h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Cầu tài xuất hành hướng Tây Nam, cầu duyên, hỷ khánh xuất hành hướng Tây Bắc.
Mùng 3: Xấu
Chỉ nên đi lễ chùa cầu bình an, không nên mở hàng, khai trương làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Tý, Ngọ, Dần, Thân, Thìn, Tuất.
Hướng tốt: Cầu tài cầu duyên, hỷ khánh đều đi về hướng Tây Nam thì thuận.
Mùng 4: Tốt
Có thể xuất hành, thăm hỏi họ hàng, hội họp, lễ chùa cầu an.
Giờ tốt: Sửu, Mùi, Mão, Dậu, Tị.
Hướng tốt: Cầu tài xuất hành hướng Tây, cầu duyên đi về hướng Nam thì thuận.
Mùng 5: Bình thường
Có thể xuất hành, đi thăm hàng xóm, hội họp. Tuy nhiên theo quan niệm dân gian, ngày này được coi là ngày Nguyệt Kỵ, xuất hành sẽ bất lợi. Dân gian có câu “Mồng 5, 14, 23, đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn”.
Giờ tốt: Tý, Ngọ, Dần, Thân, Thìn, Tuất.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Nam, cầu tài đi về hướng Tây sẽ thuận.
Mùng 6: Bình thường
Có thể xuất hành, đi lễ chùa cầu bình an, hội họp, thăm hàng xóm.
Giờ tốt: Sửu, Mùi, Mão, Dậu, Tị.
Hướng tốt: Cầu tài xuất hành hướng Đông Nam, cầu duyên xuất hành hướng Đông Bắc sẽ thuận.
Mùng 7: Xấu
Dân gian coi đây là ngày Tam Nương, Ngày Tam Nương là ngày gì, Tam Nương cần kiêng kị những gì? Ngày này chỉ nên thăm hỏi họ hàng, lễ chùa cầu bình an, làm từ thiện.
Giờ tốt: Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Thìn, Tuất.
Hướng tốt: Cầu tài lộc đi về hướng Đông Nam, cầu duyên đi về hướng Tây Bắc.
Mùng 8: Bình thường
Có thể xuất hành, mở hàng, thăm hỏi họ hàng, hội họp, đi lễ chùa cầu bình an.
Giờ tốt: Sửu, Mùi, Dần, Thân, Tị.
Hướng tốt: Cầu tài đi về hướng Đông, cầu duyên đi về hướng Tây Nam.
Mùng 9: Tốt
Có thể xuất hành, đi lễ chùa, thăm họ hàng, làng xóm, hội họp, mở kho, khai trương...
Giờ tốt: Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Thìn, Tuất.
Hướng tốt: Cầu tài lộc xuất hành về hướng Đông, cầu nhân duyên đi về hướng Nam sẽ may mắn hơn.
Mùng 10: Bình thường
Có thể đi lễ chùa, mở kho, thăm họ hàng, làng xóm, hội họp.
Giờ tốt: Sửu, Mùi, Mão, Dậu, Tị.
Hướng tốt: Muốn cầu tài lộc vượng, đi về hướng Bắc. Muốn tình duyên phơi phới, nên đi về hướng Đông Nam.