- Xe đạp điện chạy bằng pin
Xe đạp điện chạy pin có lớp vỏ ngoài làm từ vật liệu có khả năng chịu va đập cực tốt, cứng, độ bền cao, chịu được cả ở nhiệt độ thấp và nhiệt độ rất cao nên có khả năng chống cháy. Bảo vệ an toàn cho Pin bên trong, vì thế pin thường có độ bền hơn rất nhiều so với ắc quy, ngoài ra, pin còn có những ưu điểm sau:
Số lần sạc (tuổi thọ của pin) 500 lần đến 1000 lần (với dòng pin lithium), do đó thường bền bỉ hơn rất nhiều so với ắc quy
Lưu trữ năng lượng lớn trên cùng một thể tích
Khối lượng nhẹ, khả năng phóng điện tốt, bên cạnh đó rất gọn nhẹ vì thế khiến cho chiếc xe đạp điện trông khá gọn gàng và giảm trọng lượng của xe rất nhiều.
Khả năng chống chịu nước và ẩm tốt hơn ắc quy rất nhiều
Nhược điểm xe đạp điện chạy pin:
Hiện nay các nhà sản xuất xe đạp điện chạy pin thường cho biết xe của họ có thể chạy hơn 70 -85 km trong 1 lần sạc pin đầy, nhưng để đạt được quãng đường như vậy là bạn phải chạy trong điều kiện tiêu chuẩn: vận tốc không quá 20km/h, không chở nặng, mặt đường phẳng. Do đó để đạt được đường dài như vậy là rất khó, và thường là chỉ đi được từ 50- 55 km trong khi không chở nặng (theo kinh nghiệm của những người chạy xe đạp chạy pin)
Chất lượng theo thời gian bị giảm sút. Độ bền chỉ được khoảng 2 năm sau đó nếu còn dùng được thì quãng đường đi được cũng đã giảm đi khá nhiều. Nguyên nhân là các lá lithium bị mòn qua quá trình sử dụng nên độ bền bỉ không còn được như ban đầu.
Gía của pin xe đạp điện rất cao, ví dụ bình Lithium cho xe đạp điện có giá trên 4 triệu đồng, đặc biệt hơn nữa do pin không được sử dụng phổ biến, mỗi loại pin chỉ sử dụng cho 1 loại xe vì vậy sẽ rất khó khăn trong việc thay thế và sửa chữa.
- Xe đạp điện chạy bằng ắc quy
Xe đạp điện chạy bằng ắc quy đang được dùng khá phổ biến với những ưu điểm vượt trội đem lại sự hài lòng cho khách hàng bởi sự an toàn tuyệt đối.
Không gây cháy nổ, khi sử dụng không đúng sạc hoặc sạc quá thời gian quy định rất nhiều lần thì chỉ dẫn tới phồng bình ắc quy làm suy giảm lượng điện mà không gây cháy nổ, không nguy hại tới tính mạng con người.
Khả năng phóng điện cao hơn và không gặp tình trạng tự phóng. Dù trong thời gian dài không sử dụng thì vẫn không bị mất điện, khi tái sử dụng chẳng cần nạp điện bổ sung.
Giá thành thấp, với 4 bình ắc quy xe đạp điện giá chỉ từ 2 triệu đồng trở lên. Hơn nữa có thể dễ dàng thay thế hỏng 1 bình có thể thay 1 bình tiết kiệm chi phí.
Ắc quy được làm từ chất liệu kẽm hay nhôm mỏng, hoặc nhựa tổng hợp, khả năng chịu va đập rất kém do chất liệu pha trộn rẻ tiền, mềm, giòn, dễ vỡ. Khả năng chịu nhiệt kém, đặc biệt càng bộc lộ điểm yếu và ảnh hưởng tới pin khi ở trong môi trường nhiệt đới nóng ẩm như ở VN, gây hỏng khi bị va đập hay rơi, tuổi thọ giảm nhanh. Tuổi thọ của ắc quy cũng thấp hơn so với tuổi thọ của pin với chỉ khoảng 350 lần sạc, khiến bạn nhanh chóng phải thay ắc quy mới trong khi đó thì giá thành của một ắc quy mới cũng lên tới hơn 2 triệu đồng.
Bên cạnh đó, ắc quy lại rất nặng, có khối lượng 18 - 20kg, như vậy cả xe phải nặng đến 60 - 65 kg, khiến dáng xe trở nên thô và nặng nề hơn rất nhiều. Khi sạc cũng rất bất tiện vì ắc quy quá nặng ngay cả người lớn cũng rất khó khăn để nhấc lên, nên khá khó khăn trong việc sạc điện
Nhìn chung mỗi loại nguồn thì có những ưu nhược điểm riêng, pin thì khá an toàn và bền nhưng cũng rất đắt. Trong khi ắc quy giá phải chăng nhưng lại bất tiện hơn trong quá trình sử dụng, tùy từng mục đích và điều kiện mà người dùng có thể chọn lựa loại nguồn phù hợp.
- Xe đạp điện có pin tốt nhất
Xe đạp điện nào pin khủng nhất hiện nay? |
||||
Xe đạp điện |
Tốc độ tối đa km/h |
Quãng đường đi được khi sạc đầy pin |
Tải trọng |
Thời gian sạc đầy bình |
HK Bike Zinger Extra |
25 |
90 km |
180 kg |
6 giờ |
HkBike Crazy Bull |
45 km/h |
100 km |
180 kg |
6 giờ |
Xmen Sport 2016 |
55 km/h |
80 - 100 km |
210kg |
12-14 giờ |
HK Bike iTrend |
25 |
75 km |
180 kg |
6 giờ |
Giant Momentum M133 |
38 |
42 km |
120 kg |
6,5 giờ |
Bridgestone MLI |
30 |
40 km |
120 kg |
6 đến 8 giờ |
BRIDGESTONE PKE 16 |
30 |
50 km |
120 kg |
6 đến 8 giờ |
Asama ASG |
32 |
45 km |
130 kg |
6 đến 8 giờ |
Asama ASF |
28 |
45 km |
130 kg |
6 đến 8 giờ |
NINJIA |
35 |
50 km |
140 kg |
6 đến 8 giờ |
HONDA A6 |
35 |
40 km |
120 kg |
6 đến 8 giờ |
AIMA VESPA 946 |
35 |
50 km |
140 kg |
6 đến 8 giờ |
YAMAHA ICATS H3 |
30 |
50 km |
120 kg |
6 đến 8 giờ |
ZOOMER - X5 |
80 |
80 km |
210 kg |
8 đến 10 giờ |