Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2025
Căn cứ quy định tại Biểu 1 của Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC thì phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
Lưu ý: Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
- Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
Chu kỳ kiểm định xe ô tô theo quy định mới nhất
Theo Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định từ năm 2025 được quy định cụ thể như sau:
Ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải:
- Chu kỳ đầu: 36 tháng.
- Chu kỳ định kỳ:
+ Thời gian sản xuất đến 7 năm: 24 tháng.
+ Thời gian sản xuất trên 7 đến 20 năm: 12 tháng.
+ Thời gian sản xuất trên 20 năm: 6 tháng.
Ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải:
- Chu kỳ đầu: 24 tháng.
- Chu kỳ định kỳ:
+ Thời gian sản xuất đến 5 năm: 12 tháng.
+ Thời gian sản xuất trên 5 năm: 6 tháng.
+ Xe có cải tạo: 12 tháng (chu kỳ đầu) và 6 tháng (chu kỳ định kỳ).
Ô tô chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chuyên dùng:
- Chu kỳ đầu: 24 tháng.
- Chu kỳ định kỳ:
+ Thời gian sản xuất đến 5 năm: 12 tháng.
+ Thời gian sản xuất trên 5 năm: 6 tháng.
+ Xe có cải tạo: 12 tháng (chu kỳ đầu) và 6 tháng (chu kỳ định kỳ).
+ Xe sản xuất trên 15 năm: 3 tháng.
Ô tô tải, rơ moóc, sơmi rơ moóc:
- Chu kỳ đầu: 24 tháng.
- Chu kỳ định kỳ:
+ Xe tải, rơ moóc sản xuất đến 7 năm: 12 tháng.
+ Xe tải, rơ moóc sản xuất trên 7 năm: 6 tháng.
+ Xe có cải tạo: 12 tháng (chu kỳ đầu) và 6 tháng (chu kỳ định kỳ).
Hồ sơ đăng kiểm
Hồ sơ đăng kiểm lần đầu
Chủ xe cần chuẩn bị:
Bản chà số khung, số động cơ.
Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (xe sản xuất trong nước).
Giấy chứng nhận cải tạo (nếu có).
Giấy đăng ký xe bản chính hoặc bản sao có chứng thực.
Hồ sơ đăng kiểm định kỳ
Văn bản đề nghị kiểm định theo mẫu.
Bản chà số khung, số động cơ (nếu có thay đổi).
Giấy tờ đăng ký xe và giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực.
Phí đăng kiểm
Phí kiểm định theo Thông tư 55/2022/TT-BTC được quy định như sau (đơn vị: VNĐ):
Xe tải trên 20 tấn, ô tô đầu kéo: 570.000.
Xe tải 7-20 tấn: 360.000.
Xe tải 2-7 tấn: 330.000.
Xe tải dưới 2 tấn: 290.000.
Ô tô chở người trên 40 chỗ: 360.000.
Ô tô chở người dưới 10 chỗ: 250.000.
Rơ moóc, sơmi rơ moóc: 190.000.
Trình tự, thủ tục đăng kiểm
Tổ chức hoặc cá nhân đưa xe và hồ sơ đến trung tâm đăng kiểm.
Trung tâm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xe.
Cấp giấy chứng nhận kiểm định hoặc thông báo kết quả không đạt để khắc phục.
Việc tuân thủ đúng quy định về đăng kiểm không chỉ đảm bảo an toàn cho bản thân và hành khách mà còn góp phần xây dựng môi trường giao thông an toàn, văn minh. Chủ xe nên thường xuyên cập nhật các thông tin mới nhất về quy định đăng kiểm để thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình.