Đột quỵ là gì?
Đột quỵ hay còn gọi là tai biến mạch máu não, là một tình trạng não bộ bị tổn thương nghiêm trọng. Tổn thương này có thể xảy ra khi các dòng máu cung cấp cho não vì yếu tố nào đó mà bị gián đoạn hoặc bị vỡ.
Lúc này, lượng oxy và dinh dưỡng nuôi tế bào não bị giảm đột ngột, nếu không xử lý nhanh thì chỉ sau vài phút các tế bào não sẽ dần chết và gây nên biến chứng. Nhiều người gặp trường hợp tai biến mạch máu não có thể bị biến chứng hoặc gây nguy hiểm đến tính mạng.
Có 3 loại đột quỵ chính: đột quỵ do thiếu máu cục bộ, do xuất huyết và thiếu máu não thoáng qua (TIA). Hầu hết những người sống sót sau đột quỵ đều có sức khỏe yếu đi và mắc các di chứng khác như tê liệt, yêu đi một phần cơ thể, mất ngôn ngữ, loạn cảm xúc hoặc thị giác.
Triệu chứng đột quỵ báo trước sớm nhất:
Đột quỵ xuất hiện âm thầm trong cơ thể bạn, tuy nhiên triệu chứng đột quỵ vẫn có thể phát hiện sớm nếu bạn để ý tới bản thân. Các triệu chứng đặc trưng của đột quy:
Mặt xuất hiện sự không cân xứng, miệng bị méo hoặc nhân trung lệch.
Thị lực dần giảm, mắt mờ, nhìn không rõ. Tuy nhiên, biểu hiện này thường không rõ rệt và thường dễ nhầm tưởng với các bệnh lý khác nên khó nhận biết.
Tay chân tê mỏi, cử động khó khăn, cơ thể bị liệt một phần.
Trí nhớ bị rối loạn, không nhận thức được, gặp khó khăn trong việc suy nghĩ, không diễn đạt và có cảm giác mơ hồ.
Phát âm khó, nói ngọng một cách bất thường, môi lưỡi tê cứng.
Đầu đau dữ dội, cơn đau đến nhanh và cũng tan nhanh. Có thể buồn nôn hoặc nôn.
Tai biến và đột quỵ là 2 cách gọi khác nhau của cùng 1 bệnh. Ảnh minh hoạ
Ngoài ra, người ta còn nhận biết sớm đột quỵ nhờ vài quy tắc F.A.S.T như sau:
Face (F): Gương mặt không cân xứng khi cười, nhe răng hoặc khi nói chuyện các nếp mũi và một bên mặt có dấu hiệu xệ xuống.
Arm (A): Tay yếu, dễ bị liệt, không giơ đều 2 tay hoặc chỉ giơ được một bên.
Speech (S): Nói lắp , nói không rõ lời, lời nói khó hiểu hoặc không nói được.
Time (T): Xuất hiện đồng thời 3 dấu hiệu trên. Đây là lúc bạn cần đến bệnh viện sớm.
Nguyên nhân đột quỵ:
Đột quỵ không trừ bất kì ai, nếu bạn gặp những nguyên nhân đột quỵ dưới dây thì hãy lưu tâm thường xuyên thăm khám tại các bệnh viện chuyên khoa để được tư vấn nhé:
Cao huyết áp: đây là một trong những nguyên nhân khiến cơ thể hình thành các cục máu đông, chúng cản trở quá trình lưu thông máu lên não của bạn. Từ đó tạo nên sức ép lên thành động mạch, gây xuất huyết não.
Bệnh tim mạch: những bệnh như suy tim, rung tâm nhĩ, nhiễm trùng tim hay rối loạn nhịp tim đều là các nguy cơ đột quỵ cao mà bạn không biết.
Bất cứ ai cũng có thể bị đột quỵ, đặc biệt khi đột quỵ ở người trẻ tuổi đang dần tăng cao do nhiều yếu tố như sức khỏe, môi trường làm việc, tâm lý, các bệnh nền,… theo nhiều nghiên cứu, đột quỵ xuất hiện cả những đứa trẻ đang trong bụng mẹ, mang yếu tố di truyền như người trong gia đình từng bị đột quỵ. Đặc biệt là sau độ tuổi 55.
Đột quỵ và tai biến có thể do thiếu máu não hoặc vỡ mạch máu não.Trong nhiều trường hợp, bệnh nhân đột quỵ có thể không có biểu hiện gì, chìm vào hôn mê sâu và tử vong. Ảnh minh hoạ
Phòng chống đột quỵ theo đông y
Đột quỵ là một trong những nguyên nhân gây tử vong thứ 2 trên thế giới (theo BYT). Trung bình cứ 3 phút lại có 1 ca tử vong do đột quỵ. Tuy là bệnh nguy hiểm nhưng có thể được dự phòng được bằng cách kiểm soát các yếu tố nguy cơ như: tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, hút thuốc lá, và stress, cũng như các nguyên nhân khác. Đông y tham gia phòng, chống đột quỵ và di chứng có hiệu quả từ hàng nghìn năm nay bằng các bài thuốc cổ phương, luyện tập, châm cứu... Do đó, việc phòng chống đột quỵ bằng các bài thuốc cổ truyền là một trong những sự lựa chọn và là thế mạnh của Đông y.
Có 2 nguyên nhân gây đột quỵ: Cao huyết áp, Rối loạn tim mạch và tuần hoàn. Từ đó Đông y đưa ra các phương pháp chống đột quỵ:
Chữa trị cao huyết áp
Trong Tây y, cao huyết áp không rõ nguyên nhân thường được phân loại là cao huyết áp vô căn. Tuy nhiên, khác với quan điểm này, Đông y lại chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và có những phương thuốc điều trị hiệu quả.
Can hỏa can uất: thường dùng thuốc bình can tức phong như Thiên ma, Câu đằng,… và các bài thuốc khác để chữa.
Âm hư hỏa vượng: thường dùng bài thuốc Đại bổ âm, Lục vị địa hoàng,…
Đàm thấp: thường do rối loạn chuyển hóa, mỡ máu cao, đường huyết áp cao; dùng thuốc điều chỉnh mỡ, đường trong máu.
Chữa trị rối loạn tim mạch thường dùng bài Bổ dương hoàn ngũ thang, Thiên sứ hộ tâm đan.
Các sản phẩm của Vạn Xuân phòng chống đột quỵ
Các sản phẩm chữa cao huyết áp
Bình can tức phong
DIỆP HẠ CHÂU VẠN XUÂN
Thành phần: Mỗi gói cốm 10g chứa: Cao khô hỗn hợp dược liệu 2,4g, tương ứng với: Diệp hạ châu (Herba Phyllanthi urinariae) 10,0g; Tam thất (Radix Panasis notoginseng ) 5,0g; Kim ngân hoa (Flos Lonicerae) 2,0g; Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 2,0g; Thảo quyết minh (Semen Sennae torae) 5,0g; Cúc hoa (Flos Chrysanthemi indici) 1,0g); Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng: Thanh can (mát gan), lợi mật, nhuận trường, lợi tiểu, tiêu độc, tán ứ, thông huyết mạch.
Theo những nghiên cứu mới đây và theo kinh nghiệm nhiều năm sử dụng, bài thuốc có tác dụng kháng hoặc ức chế nhiều chủng loại vi sinh: ức chế, kìm hãm virus viêm gan B, kháng lại tụ cầu, Shigella, E.coli, liên cầu...; ức chế sự phát triển một số tế bào bất thường trong cơ thể bệnh; bình thường hóa men gan, đặc biệt men gan tăng cao trong viêm gan cấp tính; kháng viêm, hạ nhiệt, giảm đau, giải dị ứng; giảm nhanh tình trạng nhiễm độc rượu bia, hóa chất độc và đồ ăn cay nóng (món chiên xào, thịt rừng, thịt chó, dê, bò, gà...)
Chỉ định: Chứng thấp nhiệt (nóng nực, chán ăn, đầy tức hạ sườn phải, táo bón, tiểu vàng, tiểu ít, mụn nhọt...) thường gặp trong tình trạng các bệnh; viêm gan cấp và mãn kể cả viêm gan virus B hay do hóa chất độc, xơ gan, ung thư gan, gan nhiễm mỡ; ngộ độc; nhiễm độc do rượu, hóa chất độc
Liều dùng: Người lớn uống 1 – 2 gói/lần, ngày 2 – 3 lần. Dùng 10 -20 ngày với bệnh cấp; 3-6 tháng hay dài hơn với bệnh mãn; trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 0,5 – 1g/1kg thể trọng một ngày; chia nhiều lần trong ngày.
Cách dùng: Pha với nước nóng; uống trước hoặc sau bữa ăn
Âm hư hỏa vượng: Đối tượng thường gặp: phụ nữ tiền mãn kinh và các yếu tố di truyền
SUPERYIN (Đại bổ âm)
Thành phần: Mỗi viên nang chứa: Cao khô hỗn hợp dược liệu 430 mg, tương ứng: Qui bản (Plastrum Testudinis)1,5g; Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 1,5g; Hoàng bá (Cortex Phellodendri) 0,5g; Tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) 0,5g; Tá dược (Lactose, magnesi stearat, ethanol 96%) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng: Tư âm, hạ hỏa (chống lão hóa, chống căng thẳng, tăng sức đề kháng)
Chỉ định: Chứng âm hư hỏa vượng: Chữa chứng thận âm hư, hư hỏa bốc hỏa lên gây nhức trong xương, triều nhiệt; ho ra máu, ho khan phiền nhiệt; dễ đói, chân gối đau nhức; lưỡi đỏ rêu ít, mạch sác hữu lực.
Liều dùng - cách dùng: Người lớn uống 2 – 3 viên/lần, ngày 2-3 lần; trẻ em từ 2-5 tuổi uống ½- 1 viên/lần, ngày 2 lần; từ 6-12 tuổi uống 1-2 viên/lần, ngày 2 lần; từ 12 tuổi trở lên dùng như người lớn.
Các sản phẩm chữa rối loạn chuyển hóa Cholesterol, đường huyết:
Rối loạn chuyển hóa Cholesterol
HAMOV
Thành phần: Mỗi viên nang chứa: Cao khô hỗn hợp dược liệu 90 mg, tương ứng với: Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) 150mg; Nghệ (Rhizoma Curcumae longae) 150mg; Hòe (Nụ hoa) (Flos Styphnolobii japonici imaturi) 150mg; Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 300mg; Tá dược (Lactose, magnesi stearat, ethanol 96%) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng: Thuốc làm giảm lipid máu (cholesterol, triglyceride) nên chống xơ vữa động mạch.
Chỉ định: Hỗ trợ điều trị chứng tăng mỡ máu (cholesterol, triglyceride), xơ vữa động mạch thường gặp trong các bệnh rối loạn chuyển hóa kèm theo mỡ máu cao như: cao huyết áp, gan nhiễm mỡ, tiểu đường, béo phì.
Liều dùng - cách dùng: Mỗi lần 2-3 viên, ngày 2-3 lần. Uống sau bữa ăn.
Rối loạn chuyển hóa đường
NORMALGLUCO
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa: - 380mg cao tương đương hỗn hợp thảo mộc khô gồm: Dây thìa canh (Gymnema sylvestre) 1,5g; Khổ qua (Momodica charantia) 1,5g; Linh chi (Garnoderma lucidum) 0,4g; Hoài sơn (Dioscorea persimilis) 0,4g.
Phụ liệu: Vỏ nang (gelatin), chất độn (lactose), chất chống đông vón (talc, magie stearat), chất kết dính (ethanol 96%).
Công dụng: Hỗ trợ giảm đường huyết, ổn định đường huyết; hỗ trợ giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường; hạn chế biến chứng của tiểu đường.
Đối tượng sử dụng: Người bị bệnh tiểu đường; người có đường huyết cao; người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Cách dùng: Người trưởng thành uống 2-3 viên/lần x 2 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
Các sản phẩm chữa rối loạn tim mạch, tuần hoàn não
VẠN XUÂN HỘ NÃO TÂM
Thành phần: Mỗi viên bao phim chứa thành phần hoạt chất gồm: Cao khô hỗn hợp dược liệu 190mg; (Tương ứng với: Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 760mg; Đào nhân (Semen Pruni) 70mg; Hồng hoa (Flos Carthami tinctorii) 70mg; Địa long (Pheretima) 160mg; Nhân sâm (Radix Ginseng) 80mg; Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 60mg; Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 140mg; Xích thược (Radix Paeoniae) 140mg; Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 140mg)
Thành phần tá dược: vừa đủ 1 viên.
Tác dụng: Bổ khí, hoạt huyết, khử ứ, khai thông kinh lạc, cải thiện huyết áp, cải thiện tuần hoàn, ngăn ngừa tai biến mạch máu não.
Chỉ định: Dùng trị các chứng đau thắt ngực, hồi hộp, mệt do thiếu máu cơ tim, khó thở khi gắng sức, chứng tê mỏi chân tay. Cải thiện thể lực cho người sau tai biến mạch máu não.
Liều dùng - cách dùng: Người lớn uống mỗi lần 2 – 3 viên, ngày 2 lần. Uống với nước ấm, sau các bữa ăn. Dùng liên tục khi nào hết các triệu chứng trên thì ngưng. Thuốc không độc nên có thể dùng lâu dài.
VINAGOD
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa 100mg cao tương đương hỗn hợp thảo mộc khô gồm: Tam thất (Panax pseudo-ginseng) 600mg; Đan sâm (Salvia miltiorrhiza) 400mg; Nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps sinensis) 100mg; Yến sào (Collocalia fuciphaga germani) 50mg; Cao lá Bạch quả (Ginkgo biloba extract) 17mg (tương đương 850mg lá Bạch quả khô).
Phụ liệu: Vỏ nang gelatin, chất độn (lactose), chất chống đông vón (talc, magie stearat).
Công dụng: Hỗ trợ hoạt huyết, dưỡng não, bồi bổ các tạng phủ.
Đối tượng sử dụng: Người bị thiểu năng tuần hoàn não với các triệu chứng: Hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng, ù tai, buồn nôn; Mất ngủ, người mệt mỏi, suy nhược cơ thể; Tê bì chân tay; Thiếu máu não, suy giảm trí nhớ, mất tập trung; Huyết áp không ổn định; Đột quỵ, tai biến mạch máu não.
Cách dùng: Người trưởng thành: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Với những người cao tuổi, vì có nhiều bệnh nên nên dùng kết hợp: Để phòng tai biến mạch máu não mỗi sáng uống 1 – 2 gói diệp hạ châu Vạn Xuân và 2 – 3 viên Vạn Xuân hộ não tâm.
Cách phòng tránh đột quỵ Để phòng tránh đột quỵ, hãy rèn luyện cho mình lối sống khoa học: Có chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục để nâng cao sức khỏe, kiểm soát cholesterol, đường huyết. Tránh stress, tập thể dục ở những nơi nóng hoặc lạnh quá mức, hoạt động quá sức. Khám sức khỏe định kì 6 tháng/ lần để kiểm soát bệnh tình kịp thời, phát hiện sớm các vấn đề có thể dẫn đến đột quỵ. Nên có dụng cụ đo huyết áp và nhiệt kế để thường xuyên theo dõi và kiểm soát huyết áp, nhiệt độ. Sử dụng sản phẩm Vạn Xuân kịp thời, đúng cho các chứng bệnh. Với người cao tuổi có tiển sử cao huyết áp, tim mạch. Nên uống 1-2 gói Diệp hạ châu Vạn Xuân với 200ml nước và 2-3 viên Vạn Xuân hộ não tâm mỗi sáng. Với những người cao tuổi, có bệnh nền thường kết hợp các loại chữa các chứng khác nhau. Thường để phòng đột quỵ sáng nên uống 1-2 gói Diệp hạ châu Vạn Xuân với 200 ml nước nóng và 2-3 viên Vạn Xuân Hộ não tâm. |