Theo đó, tại An Giang, giá lúa tươi mua tại ruộng như sau: lúa OM 5451 ở mức 6.300-6.500 đồng/kg; OM 9577, OM 9582 ở mức 6.150 đồng/kg; OM 6976 giữ giá 6.000-6.150 đồng/kg; IR 50404 giá 5.900-6.000 đồng/kg; Đài thơm 8 giá 6.300-6.400 đồng/kg; OM 18 giá 6.000 đồng/kg; lúa Nhật 7.500 - 7.600 đồng/kg; nếp vỏ tươi 5.000-5.100 đồng/kg; nàng Hoa 9 ở mức 6.100-6.200 đồng/kg, nếp Long An 5.100-5.500 đồng/kg.
Giá lúa hiện nay ở ĐBSCL vẫn đang giữ ổn định
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá lúa thường bán tại ruộng ở ĐBSCL tuần này bình quân khoảng 6.236 đồng/kg (bình quân tăng 14 đồng so với tuần trước), giá lúa thường tại kho là 7.115 đồng/kg, tăng khoảng 25 đồng so với tuần trước.
Trong khi đó, giá gạo lại đang có hiện xu hướng tăng với lứt loại 1 khoảng 200 đồng, ở mức bình quân 9.245 đồng/kg; xát trắng loại 1 tăng 213 đồng, ở mức 10.788 đồng/kg; gạo 5% tấm tăng 243 đồng, lên mức 10.821 đồng/kg; 25% tấm tăng 283 đồng, lên 10.308 đồng/kg…
Tên mặt hàng |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Giá bán tại chợ (đồng) |
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 29-04 |
Lúa gạo |
||||
- Nếp vỏ (tươi) |
kg |
5.000 - 5.100 |
|
|
- Nếp Long An (tươi) |
kg |
5.400 - 5.500 |
|
|
- Lúa Jasmine |
kg |
- |
Lúa tươi |
|
- Lúa IR 50404 |
kg |
6.000 - 6.100 |
|
|
- Lúa OM 9577 |
kg |
6.050 |
-100 |
|
- Lúa OM 9582 |
kg |
6.050 |
-100 |
|
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
6.300 - 6.500 |
|
|
- Lúa OM 5451 |
kg |
6.200 - 6.400 |
|
|
- Nàng Hoa 9 |
kg |
6.100 - 6.200 |
|
|
- Lúa OM 6976 |
kg |
6.000 - 6.100 |
|
|
- Lúa OM 18 |
Kg |
6.100 |
+100 |
|
- Lúa Nhật |
kg |
7.500 - 7.600 |
|
|
- Lúa IR 50404 |
kg |
7.000 |
Lúa khô |
|
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
12.000 |
|
|
- Nếp ruột |
kg |
|
13.000 - 14.000 |
|
- Gạo thường |
kg |
|
11.000 - 12.000 |
|
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
|
16.000 |
|
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
|
18.000 - 19.000 |
|
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
|
14-000 - 15.000 |
|
- Gạo Hương Lài |
kg |
|
18.000 |
|
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
|
14.000 |
|
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
|
16.200 |
|
- Gạo Sóc thường |
kg |
|
14.000 |
|
- Gạo Sóc Thái |
kg |
|
17.000 |
|
- Gạo thơm Đài Loan trong |
kg |
|
20.000 |
|
- Gạo Nhật |
kg |
|
24.000 |
|
- Cám |
kg |
|
7.000 |
|
Giá nông sản tại tỉnh An Giang - Ngày 04/5/2021; Nguồn Sở NN&PTNT An Giang
Trong khi đó các loại gạo thường khác giữ ổn định. Tại An Giang, nếp ruột 13.000-14.000 đồng/kg; gạo nàng Nhen 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái dạt dài 18.000-19.000 đồng/kg; Hương lài 18.000 đồng/kg; Jasmine 14.000-15.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; nàng Hoa 16.200 đồng/kg; Sóc thường 14.000 đồng/kg, gạo trắng thường ổn định ở mức 11.000-12.000 đồng/kg, gạo Nhật 24.000 đồng/kg.
Giá vật tư nông nghiệp (Giá bán của Đại lý) |
||||
Phân bón |
|
|
|
|
DAP (Philippines) |
Kg |
|
15.000 |
|
DAP nâu (TQ) |
kg |
|
12.800 |
|
DAP (Hàn Quốc) |
kg |
|
15.000 |
|
DAP (Cà Mau) |
kg |
|
11.600 |
|
NPK Cò Pháp (20-20-15) |
kg |
|
13.600 |
|
NPK Đầu Trâu (20-20-15) |
kg |
|
13.800 |
|
NPK Đầu Trâu TE (20-20-15) |
kg |
|
13.600 |
|
NPK Việt Nhật (16-16-8) |
kg |
|
9.800 |
|
Phân KCL (Canada) |
kg |
|
8.400 |
|
Phân KCL (Israel) |
kg |
|
8.500 |
|
Super lân (Long Thành) |
kg |
|
3.700 |
|
Urea (Cà Mau) |
kg |
|
- |
|
Urea (Phú Mỹ) |
kg |
|
8.800 |
|
Urea (Trung Quốc) |
kg |
|
8.500 |
|
Thuốc Bảo vệ thực vật |
||||
Thuốc trừ bệnh |
|
|
|
|
Beam (gói 100g) |
gói |
|
83.000 |
|
Fuan (480 ml) |
chai |
|
70.000 |
|
Regent 800 WG |
gói |
|
10.500 |
|
Regent 5SC 240 ml |
chai |
|
95.000 |
|
Tilt Super (250 ml) |
chai |
|
200.000 |
|
Trizol 75WP (gói 100g) |
gói |
|
45.000 |
|
Nativo (6g) |
gói |
|
12.000 |
|
Amista Top |
chai |
|
262.000 |
|
Filia (250 ml) |
chai |
|
127.000 |
|
Validacine 3L (500 ml) - Nhật |
chai |
|
35.000 |
|
Validacine 5L (500ml) - TQ |
chai |
|
32.000 |
|
Thuốc trừ cỏ |
|
|
|
|
Dibuta 60 EC |
chai |
|
171.000 |
|
Nominee (100 ml) |
chai |
|
146.000 |
|
Whip’s (100cc) (Cty Bayer) |
chai |
|
40.000 |
|
Thuốc trừ sâu |
|
|
|
|
Bassa (480 ml) (Nhật) |
chai |
|
58.000 |
|
Padan (Trung Quốc) |
gói |
|
24.000 |
|
Padan (Nhật) |
gói |
|
27.000 |
|
Thuốc trừ rầy |
|
|
|
|
Chess 50WG (15g) |
gói |
|
19.000 |
|
Oshin 20WG (6,5g) |
gói |
|
8.000 |
|
Anvil (1.000 ml) |
chai |
|
212.000 |
|
Giá cả một số vật tư nông nghiệp tại An Giang ngày 4/5/2021: nguồn Sở NN&PTNT An Giang
Theo dữ liệu của Oryza, hiện giá xuất khẩu của các nước như Thái Lan, Ấn Độ vẫn chưa tăng trở lại và đang ở mức tương đối thấp. Trong đó gạo 5% tấm của Thái Lan có giá 463 USD/tấn còn Ấn Độ là 398 USD/tấn.Trên thị trường thế giới, giá xuất khẩu tiếp tục giữ ổn định. Hiện gạo 5% tấm có giá 483-487 USD/tấn, gạo 25% tấm giá 458-462 USD/tấn, gạo 100% tấm 423-427 USD/tấn và Jasmine giá 558-562 USD/tấn.