Thứ 3, 08/10/2024, 05:36 AM
Bạn đọc đăng tin
Hotline: 0918658465

Giá gạo tuần này đang có xu hướng tăng

Giá gạo tuần này đang có xu hướng tăng
(Tieudung.vn) - Giá lúa gạo hôm nay ngày 05/5 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đang có biến động trái chiều khi giá lúa vẫn ổn định còn giá gạo xu hướng tăng.

Theo đó, tại An Giang, giá lúa tươi mua tại ruộng như sau: lúa OM 5451 ở mức 6.300-6.500 đồng/kg; OM 9577, OM 9582 ở mức 6.150 đồng/kg; OM 6976 giữ giá 6.000-6.150 đồng/kg; IR 50404 giá 5.900-6.000 đồng/kg; Đài thơm 8 giá 6.300-6.400 đồng/kg; OM 18 giá 6.000 đồng/kg; lúa Nhật 7.500 - 7.600 đồng/kg; nếp vỏ tươi 5.000-5.100 đồng/kg; nàng Hoa 9 ở mức 6.100-6.200 đồng/kg, nếp Long An 5.100-5.500 đồng/kg.

Giá gạo tuần này đang có xu hướng tăng

Giá lúa hiện nay ở ĐBSCL vẫn đang giữ ổn định

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá lúa thường bán tại ruộng ở ĐBSCL tuần này bình quân khoảng 6.236 đồng/kg (bình quân tăng 14 đồng so với tuần trước), giá lúa thường tại kho là 7.115 đồng/kg, tăng khoảng 25 đồng so với tuần trước.

Trong khi đó, giá gạo lại đang có hiện xu hướng tăng với lứt loại 1 khoảng 200 đồng, ở mức bình quân 9.245 đồng/kg; xát trắng loại 1 tăng 213 đồng, ở mức 10.788 đồng/kg; gạo 5% tấm tăng 243 đồng, lên mức 10.821 đồng/kg; 25% tấm tăng 283 đồng, lên 10.308 đồng/kg…

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 29-04

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.000 - 5.100

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa OM 9577

kg

6.050

-100

- Lúa OM 9582

kg

6.050

-100

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.300 - 6.500

 

- Lúa OM 5451

kg

6.200 - 6.400

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.100 - 6.200

 

- Lúa OM 6976

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa OM 18

Kg

6.100

+100

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

7.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14-000 - 15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

24.000

 

- Cám

kg

 

7.000

 

Giá nông sản tại tỉnh An Giang - Ngày 04/5/2021; Nguồn Sở NN&PTNT An Giang

Trong khi đó các loại gạo thường khác giữ ổn định. Tại An Giang, nếp ruột 13.000-14.000 đồng/kg; gạo nàng Nhen 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái dạt dài 18.000-19.000 đồng/kg; Hương lài 18.000 đồng/kg; Jasmine 14.000-15.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; nàng Hoa 16.200 đồng/kg; Sóc thường 14.000 đồng/kg, gạo trắng thường ổn định ở mức 11.000-12.000 đồng/kg, gạo Nhật 24.000 đồng/kg.

Giá vật tư nông nghiệp

(Giá bán của Đại lý)

Phân bón

 

 

 

 

 DAP (Philippines)

Kg

 

15.000

 

 DAP nâu (TQ)

kg

 

12.800

 

 DAP (Hàn Quốc)

kg

 

15.000

 

 DAP (Cà Mau)

kg

 

11.600

 

 NPK Cò Pháp (20-20-15)

kg

 

13.600

 

 NPK Đầu Trâu (20-20-15)

kg

 

13.800

 

 NPK Đầu Trâu TE (20-20-15)

kg

 

13.600

 

 NPK Việt Nhật (16-16-8)

kg

 

9.800

 

 Phân KCL (Canada)

kg

 

8.400

 

 Phân KCL (Israel)

kg

 

8.500

 

 Super lân (Long Thành)

kg

 

3.700

 

 Urea (Cà Mau)

kg

 

-

 

 Urea (Phú Mỹ)

kg

 

8.800

 

 Urea (Trung Quốc)

kg

 

8.500

 

Thuốc Bảo vệ thực vật

Thuốc trừ bệnh

 

 

 

 

 Beam (gói 100g)

gói

 

83.000

 

 Fuan (480 ml)

chai

 

70.000

 

 Regent 800 WG

gói

 

10.500

 

 Regent 5SC 240 ml

chai

 

95.000

 

 Tilt Super (250 ml)

chai

 

200.000

 

 Trizol 75WP (gói 100g)

gói

 

45.000

 

 Nativo (6g)

gói

 

12.000

 

 Amista Top

chai

 

262.000

 

 Filia (250 ml)

chai

 

127.000

 

 Validacine 3L (500 ml) - Nhật

chai

 

35.000

 

 Validacine 5L (500ml) - TQ

chai

 

32.000

 

Thuốc trừ cỏ

 

 

 

 

 Dibuta 60 EC

chai

 

171.000

 

 Nominee (100 ml)

chai

 

146.000

 

 Whip’s (100cc) (Cty Bayer)

chai

 

40.000

 

Thuốc trừ sâu

 

 

 

 

 Bassa (480 ml) (Nhật)

chai

 

58.000

 

 Padan (Trung Quốc)

gói

 

24.000

 

 Padan (Nhật)

gói

 

27.000

 

Thuốc trừ rầy

 

 

 

 

 Chess 50WG (15g)

gói

 

19.000

 

 Oshin 20WG (6,5g)

gói

 

8.000

 

 Anvil (1.000 ml)

chai

 

212.000

 

Giá cả một số vật tư nông nghiệp tại An Giang ngày 4/5/2021: nguồn Sở NN&PTNT An Giang

Theo dữ liệu của Oryza, hiện giá xuất khẩu của các nước như Thái Lan, Ấn Độ vẫn chưa tăng trở lại và đang ở mức tương đối thấp. Trong đó gạo 5% tấm của Thái Lan có giá 463 USD/tấn còn Ấn Độ là 398 USD/tấn.Trên thế giới, giá xuất khẩu tiếp tục giữ ổn định. Hiện gạo 5% tấm có giá 483-487 USD/tấn, gạo 25% tấm giá 458-462 USD/tấn, gạo 100% tấm 423-427 USD/tấn và Jasmine giá 558-562 USD/tấn.

Tags:
3.5 25 5 Nhấn vào đây để đánh giá

Chuyên trang Tiêu dùng - Báo Kinh tế & Đô thị điện tử, Cơ quan của UBND TP. Hà Nội
Giấy phép số: 27/GP-CBC do Bộ Thông tin & Truyền thông cấp ngày 17/05/2022
Tổng Biên tập: Nguyễn Thành Lợi

() Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Tieudung.kinhtedothi.vn

Share facebook Share google Share twitter Share linkedin Share pinterest
1.86926 sec| 977.977 kb